B. GRAMMAR:
I. FUTURE SIMPLE (TƯƠNG LAI ĐƠN) và NEAR FUTURE (TƯƠNG LAI GẦN):
TƯƠNG LAI ĐƠNCông thức:
Khẳng định:
S + will + V0
Phủ định:
S + will + not + V0
Nghi vấn:
(Wh) + will (not) + S + V0Lưu ý:
Will = shall = ‘ll; Will not = won’t
TƯƠNG LAI GẦNCông thức:
Khẳng định:
S + am/is/are + going to tát + V0
Phủ định:
S + am/is/are + not+ going to tát + V0
Nghi vấn:
(Wh) +am/is/are (+not) + S + going to tát + V0CÁCH PHÂN BIỆT “TƯƠNG LAI ĐƠN” VÀ “TƯƠNG LAI GẦN”Dự địnhvàquyếtđịnh
Diễn mô tả dự tính, hành vi (sẽ làm cái gi đó)
ngay trong những khi nóiVí dụ:
a. Please lend bu your money! I WILL BRING it back soon.b. The floor looks dirty. I WILL HELP you to tát clean it.Diễn mô tả ý muốn, plan
đã dự trù trước.Ví dụ:
a. Oh, really? IS she GOING TO HAVE a birthday party?b. I’m ví excited! We ARE GOING TO MOVE to tát a bigger house next month.
Dự đoán
Diễn mô tả Dự kiến
không
có hạ tầng ,bởi vì chứng.
Ví dụ:
a. I think our team WILL WIN the competition. b. I think my sister WILL PASS the examDiễn mô tả Dự kiến
có
cơ sở, vật chứng ở thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
a. Look at these dark clouds! I think it IS GOING TO RAIN.b. I’m not feeling well, I think I AM GOING TO FANT.
II. PASSIVE VOICE (THỂ BỊ ĐỘNG):
* Muốn trả một câu từ thể dữ thế chủ động sang trọng thể bị động, tao triển khai những bước sau:Active: Passive:
1) Lấy
tân ngữ
của câu dữ thế chủ động (active) thực hiện
chủ ngữ
của câu bị động (passive).2) Đổi động kể từ dữ thế chủ động (V
A
) trở nên động kể từ thụ động (V
P
) (theo công thức).3) Chủ ngữ của câu dữ thế chủ động trả trở nên tân ngữ của câu thụ động và đứng trước nó là giới kể từ
by
. (BY+O).
Lưu ý:
Chủ ngữ là
I, you, we, they, he, she , it, one, people, someone, somebody, nobody, no one
thường được
bỏ đi
khi trả sang trọng câu thụ động.
3