Các vận động viên chơi thể thao thường ăn chuối chín vào giờ giải lao vìC. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao. (Miễn phí)

  • 2,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 2
  • Tình trạng: Còn hàng

Câu hỏi:

28/11/2022 5,085

A. chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao.

Đáp án chủ yếu xác

B. chuối chín có chứa hàm lượng đường saccharose cao.

C. chuối chín có chứa hàm lượng tinh ranh bột cao.

D. chuối chín có chứa hàm lượng đường lactose cao.

Trả lời:

verified

Giải vì chưng Vietjack

Đáp án trúng là: A

Trong chuối chín có chứa hàm lượng đường glucose cao. Khi các vận động viên ăn chuối chín, đường được hấp thụ và thời gian nhanh chóng được phân giải để bổ sung năng lượng đã bị tiêu tốn mang đến cơ thể sau quá trình đùa thể thao.

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào là bên dưới đó là lipid phức tạp?

A. Mỡ.

B. Dầu.

C. Sáp.

D. Phospholipid.

Câu 2:

Cho những phát biểu sau về tầm quan trọng của các carbohydrate vô tế bào và cơ thể:

(1) Tinh bột là nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.

(2) Glycogen là nguồn năng lượng dự trữ ở khung hình động vật hoang dã và nấm.

(3) Glucose là nguồn vật liệu đa phần mang đến thở tế bào.

(4) Lactose là đường sữa, được sản xuất để cung cấp mang đến các con cái non.

Số phát biểu trúng là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 1.

Câu 3:

Phát biểu nào tại đây là đúng Lúc nói về các loại carbohydrate?

A. Trong tế bào, loại đường đơn phổ biến chỉ có đường 6 carbon.

B. Saccharose là loại đường nhiều có nhiều vô thực vật như mía và củ cải đường.

C. Lactose là loại đường song có nhiều vô mầm lúa mạch, kẹo mạch nha.

D. Các loại đường nhiều phổ biến ở sinh vật gồm tinh ranh bột, cellulose, glycogen, chitin.

Câu 4:

Đại phân tử sinh học tập lúc lắc tỉ lệ thành phần tối đa vô khung hình loại vật là

A. carbohydrate.

B. lipid.

C. proten.

D. nucleic acid.

Câu 5:

Cho những vai trò sau:

(1) Là nguồn dự trữ và cung cấp tích điện mang đến cơ thể.

(2) Tham gia cấu hình màng sinh hóa học.

(3) Tham gia điều hòa sinh sản ở động vật.

(4) Xúc tác cho những phản xạ sinh học tập.

Số vai trò trúng với tầm quan trọng của lipid vô tế bào và khung hình là

A. 2.   

B. 3.   

C. 4.   

D. 1.

Câu 6:

Cho những loại carbohydrate sau:

(1) Ribose.

(2) Glucose.

(3) Fructose.

(4) Saccharose.

(5) Maltose.

(6) Galactose.

Trong số những carbohydrate bên trên, số carbohydrate nằm trong group lối song là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 7:

Cho những phân tử sau đây:

(1) Carbohydrate.

(2) Lipid.

(3) Protein.

(4) Nucleic acid.

Trong những phân tử bên trên, số phân tử là phân tử sinh học tập sở hữu tầm quan trọng cần thiết vô tế bào là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Bình luận

Hãy Đăng nhập hoặc Tạo thông tin tài khoản nhằm gửi comment

Bình luận