Cho hình chóp (S.ABC) có đáy (ABC) là tam giác vuông tại (B), (BC = 2a). Mặt bên (left( {SAB} right)) vuông góc với mặt đáy, biết (widehat {ASB} = {60^0}), (SB = a). Gọi (left( S right)) là mặt cầu tâ

  • 3,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 3
  • Tình trạng: Còn hàng

Câu chất vấn

Cho hình chóp \(S.ABC\) sở hữu lòng \(ABC\) là tam giác vuông bên trên \(B\), \(BC = 2a\). Mặt mặt mày \(\left( {SAB} \right)\) vuông góc với mặt mày lòng, biết \(\widehat {ASB} = {60^0}\), \(SB = a\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt mày cầu tâm \(B\) và xúc tiếp với mặt mày phẳng lì \(\left( {SAC} \right)\). Tính nửa đường kính \(r\) của mặt mày cầu \(\left( S \right)\).

  • A \(r = 2a\).
  • B \(r = 2a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \).
  • C \(r = 2a\sqrt 3 \).
  • D \(r = a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \).

Phương pháp giải:

+ Xác lăm le được rằng nửa đường kính mặt mày cầu chnsh là khoảng cách kể từ \(B\) cho tới mặt mày phẳng lì \(\left( {SAC} \right)\)

+ Tìm hình chiếu \(I\) của \(B\) bên trên \(\left( {SAC} \right)\)

+ Tính \(BI\) phụ thuộc vào hệ thức lượng nhập tam giác vuông.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\\\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\\BC \subset \left( {ABC} \right),\;BC \bot AB\end{array} \right.\) \( \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\) \( \Rightarrow BC \bot SA\) .
Gọi \(BH\) là lối cao của tam giác \(ABC\)\( \Rightarrow BH \bot SA\)\( \Rightarrow SA \bot \left( {BCH} \right)\) \( \Rightarrow \left( {SAC} \right) \bot \left( {BCH} \right)\).
\(\left( {SAC} \right) \cap \left( {BCH} \right) = CH\).
Kẻ \(BI \bot CH\) \(\left( {I \in CH} \right)\) \( \Rightarrow BI \bot \left( {SAC} \right)\) \( \Rightarrow r = BI\).
\(\Delta SHB\) vuông bên trên \(H\) \( \Rightarrow \dfrac{{BH}}{{SB}} = \sin {60^0} \Leftrightarrow \dfrac{{BH}}{a} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}\) \( \Rightarrow BH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).
\(\Delta BHC\) vuông bên trên \(B\), lối cao \(BI\) \( \Rightarrow \dfrac{1}{{B{I^2}}} = \dfrac{1}{{B{H^2}}} + \dfrac{1}{{B{C^2}}}\)\( \Leftrightarrow \dfrac{1}{{B{I^2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{{3{a^2}}}{4}}} + \dfrac{1}{{4{a^2}}} = \dfrac{{19}}{{12{a^2}}}\)
\( \Rightarrow BI = a\sqrt {\dfrac{{12}}{{19}}} \) \( = 2a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \) . Vậy \(r = 2a\sqrt {\dfrac{3}{{19}}} \).
Chọn B.

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay lập tức