Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp (Miễn phí)

  • 5,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 5
  • Tình trạng: Còn hàng

Câu hỏi:

28/04/2023 6,121

A. Bảo vệ rừng và đất rừng. 

B. Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá. 

Đáp án chính xác

C. Áp dụng biện pháp nông – lâm kết hợp. 

D. Ngăn chặn du canh, du cư.

- Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác như làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.

Chọn B

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào có quy mô nhỏ nhất trong các trung tâm sau đây?

A. Nha Trang.

B. Quy Nhơn.

C. Quảng Ngãi.

D. Đà Nẵng.

Câu 2:

Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?

A. Công nghệ hiện đại, đất badan, nhiều giống tốt. 

B. Đất cát pha, lao động dồi dào, thị trường lớn. 

C. Lao động đông, đất cát pha, khí hậu nóng ẩm. 

D. Đất badan, lao động đông, khí hậu thích hợp.

Câu 3:

Mục đích chủ yếu của việc thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Phát huy các thế mạnh, tạo ra nhiều nông sản. 

B. Tăng khối lượng hàng hóa, phục vụ xuất khẩu. 

C. Sử dụng hiệu quả tự nhiên, phát triển kinh tế. 

D. Cải tạo đất đai, phát huy thế mạnh về tự nhiên.

Câu 4:

Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay

A. Còn kém đa dạng. 

B. Tăng trưởng rất chậm. 

C. Chuyển biến tích cực. 

D. Phân bố đồng đều.

Câu 5:

Mục đích chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Đáp ứng nhu cầu dân cư, tăng hội nhập quốc tế. 

B. Thúc đẩy hoạt động giao lưu, phát triển kinh tế. 

C. Tăng năng lực giao thông, thúc đẩy hiện đại hóa. 

D. Thu hút đầu tư, hình thành khu kinh tế ven biển.

Câu 6:

Thuận lợi chủ yếu của biển nước ta đối với phát triển nuôi trồng thủy sản là có

A. Các ngư trường lớn, giàu sinh vật. 

B. Rừng ngập mặn, các bãi triều rộng. 

C. Vùng biển rộng, độ sâu trung bình. 

D. Đường bờ biển dài, nhiều bãi biển.

Câu 7:

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2018

                                                                                                     (Đơn vị: Nghìn người)

Tỉnh

Thái Bình

Thanh Hóa

Bình Thuận

Vĩnh Long

Số dân

1793,2

3558,2

1239,2

1051,8

Số dân thành thị

188,6

616,1

487,7

178,8

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị trong dân số của các tỉnh năm 2018?

A. Thanh Hóa thấp hơn Vĩnh Long. 

B. Bình Thuận thấp hơn Thanh Hóa. 

C. Vĩnh Long cao hơn Thái Bình

D. Thái Bình cao hơn Bình Thuận.

🔥 Đề thi HOT: