Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? (Miễn phí)

  • 4,000
  • Tác giả: admin
  • Ngày đăng:
  • Lượt xem: 4
  • Tình trạng: Còn hàng

Câu hỏi:

01/04/2022 1,235

A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

Đáp án chính xác

B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ.

C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động.

D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.

Vì lactozơ liên kết với protein ức chế làm mất cấu hình không gian của protein ức chế → mất tác dụng.

Đáp án cần chọn là: A

Nhà sách VIETJACK:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò của chất

A. Xúc tác

B. Ức chế

C. Cảm ứng

D. Trung gian.

Câu 2:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?

A. Nơi tiếp xúc với enzym ARN polymerase.

B. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.

C. Mang thông tin quy định enzym ARN polymerase.

D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.

Câu 3:

Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

A. Vùng khởi động.

B. Vùng kết thúc.

C. Vùng mã hoá

D. Vùng vận hành.

Câu 4:

Vai trò của Lactose trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli:

A. Liên kết đặc hiệu với prôtêin điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polymerase hoạt động.

B. Gắn vào trình tự vận hành Operator để khởi đầu quá trình phiên mã của operon

C. Hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa

D. Ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra prôtêin điều hòa.

Câu 5:

Ở sinh vật nhân thực, điều hòa hoạt động gen chủ yếu diễn ra ở giai đoạn:

A. dịch mã.

B. sau dịch mã.

C. tất cả các giai đoạn

D. phiên mã.

Câu 6:

Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành (operator) là

A. Trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

B. Vùng khi họat động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.

C. Vùng mang thông tin mã hóa cấu trúc prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức  chế quá trình phiên mã.

D. Nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin.

Câu 7:

Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?

I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.

II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.

III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.

IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.

A. I, III, IV.

B. II, III, IV

C. I, II, III.

D. I, II, IV.

ĐỀ THI LIÊN QUAN